2 TƯ CÁCH LƯU TRÚ MỚI ĐÃ ĐƯỢC THÔNG QUA- CƠ HỘI VIỆC LÀM TẠI NHẬT CHO MỌI NGƯỜI
✔ 14 ngành nghề sẽ được cấp Visa kĩ năng đặc biệt số 1.
✔ 5 ngành nghề sẽ được cấp Visa kĩ năng đặc biệt số 2.
Dự luật này sẽ được bắt đầu vào ngày 1/4/2019.
👉Đây đều là các ngành nghề thiếu lao động trầm trọng tại Nhật- mở rộng cơ hội cho người nước ngoài làm việc lâu dài tại Nhật.
Chúng ta cùng #ATTO hiểu kĩ hơn về 2 loại visa này nhé!
– 特定技能(とくていぎのう)1(1)号(ごう): Visa kĩ năng đặc biệt số 1 : Các bạn TNS sau khi kết thúc chương trình thực tập số 2 技能実習(ぎのうじっしゅう)2号(ごう) (3 năm) có thể đổi qua loại visa này mà không cần thi tay nghề cũng như tiếng Nhật. Các bạn không nằm trong đối tuợng này sẽ phải thi tay nghề, một số ngành nghề yêu cầu phải thi cả tiếng Nhật. ĐIỀU KIỆN VỀ TIẾNG NHẬT: Các bạn cần phải vượt qua một trong 2 kì thi sau:
– Kì thi năng lực tiếng Nhật đặc biệt dự định sẽ tổ chức tại 8 quốc gia: Việt Nam, Trung Quốc, Philippines, Indonesia, Thái, Mianma,Campuchia, và một nước đang trong quá trình xét tuyển.
– Kì thi năng lực tiếng Nhật JLPT N4 trở lên. Kỳ thi này tổ chức một năm 2 lần vào tháng 7 và tháng 12 (Link: https://www.jlpt.jp/index.html.) Tại Việt Nam cũng có tổ chức kì thi này nhé.
* ĐIỀU KIỆN VỀ TAY NGHỀ: Cho đến nay thì chỉ có 3 ngành nghề đã có quyết định chính thức về nội dung thi tuyển: 「介護業(かいごぎょう)」”Ngành điều dưỡng”「宿泊業(しゅくはくぎょう)」”Nghiệp vụ khách sạn”「外食業(がいしょくぎょう)」 “Ngành dịch vụ ăn uống”.
Còn các ngành nghề khác dự định sẽ quyết định trong năm nay.
——————————————-
Ngoài ra, các bạn chắc sẽ thắc mắc công việc nào sẽ được cấp visa này đúng không?
Mình sẽ chia sẻ cụ thể hơn về các công việc cụ thể trong từng ngành được cấp visa nhé:
Visa này có thời hạn 5 năm và KHÔNG THỂ bảo lãnh được vợ/chồng,con.
14 ngành nghề được cấp visa này là : 介護(かいご)、ビルクリ(びるくり)ーニング(にんぐ)、農業(のうぎょう)、漁業(ぎょぎょう)、飲食料品製造業(いんしょくりょうひんせいぞうぎょう)、外食業(がいしょくぎょう)、素形材産業(そけいざいさんぎょう)、産業機械製造業(さんぎょうきかいせいぞうぎょう)、電気(でんき)・電子情報関連産業(でんしじょうほうかんれんさんぎょう)、建設業(けんせつぎょう)、造船舶用工業(ぞうせんはくようこうぎょう)、自動車整備業(じどうしゃせいびぎょう)、航空業(こうくうぎょう)、宿泊業(しゅくはくぎょう)
①Xây dựng(11 loại)
• Thi công khuôn ván, trát vữa, bơm bê tông, thi công đường hầm, máy móc xây dựng thi công, xây dựng dân dụng, đổ mái, thi công điện- viễn thông, thi công cốt thép, dây thép, thi công nội thất.
②Sản xuất, chế tạo máy móc công nghiệp(18 loại)
• Sản xuất khuôn đúc, sản xuất thép, đúc mô hình tĩnh, gia công máy móc, gia công hoàn thiện, kiểm tra máy móc, bảo dưỡng máy móc, lắp ráp thiết bị điện tử, sơn, luyện kim, sản xuất thép lá, mạ, hàn, công nghiệp đóng gói.
Lắp ráp thiết bị điện, sản xuất, sản xuất bảng mạch in, khuôn ép nhựa, gia công ép kim loại.
③Vật liệu công nghiệp(13 loại)
• Sản xuất khuôn đúc, sản xuất thép, đúc mô hình tĩnh, gia công máy móc, gia công ép kim loại, sản xuất thép lá, mạ, anode hóa nhôm, gia công hoàn thiện, kiểm tra máy móc, bảo dưỡng máy móc, sơn, hàn.
④Công nghiệp điện/ điện tử viễn thông(13 loại)
• Gia công máy móc, gia công ép kim loại, sản xuất thép lá, mạ, gia công hoàn thiện, bảo dưỡng máy móc, lắp đặt lắp ráp thiết bị điện tử, lắp ráp thiết bị điện, sản xuất bảng mạch in, khuôn ép nhựa, sơn, hàn, công nghiệp đóng gói,
⑤Công nghiệp đóng tàu, hàng hải(6 loại)
• Hàn, sơn, luyện kim, gia công hoàn thiện, gia công máy móc, lắp ráp thiết bị điện
⑥Nông nghiệp(2 loại)
• Trồng trọt (quản lí canh tác, thu gom và giao hàng và chọn lọc các sản phẩm nông nghiệp
• Chăn nuôi (quản lí nuôi dưỡng, thu gom và giao hàng và chọn lọc các sản phẩm chăn nuôi)
⑦Ngư nghiệp(2 loại)
• Ngư nghiệp (chế tạo, bảo dưỡng dụng cụ đánh bắt, tìm kiếm động thực vật thủy sinh, điều khiện máy móc & dụng cụ đánh bắt, thu hoạch động thực vật thủy sinh, chế biến – bảo quản sản phẩm ngư nghiệp, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm,v.v…)
• Ngành nuôi trồng thủy sản (Sản xuất – bảo vệ – quản lý nguồn thủy sản, quản lí đào tạo- thu hoạch – chế biến động thực vật thủy sinh nuôi trồng, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm,v.v…
⑧Ngành hàng không(2 loại)
• Hỗ trợ tại sân bay (Hỗ trợ cho máy bay khi đang ở dưới mặt đất, sắp xếp hành lý, vận chuyển hành lý..)
• Bảo dưỡng máy bay (Thân máy bay, bảo dưỡng các thiết bị,…)
Ngoài 8 ngành trên, 6 ngành còn lại thì nội dung công việc chỉ có một loại là : Điều dưỡng; Công việc vệ sinh tòa nhà;Sửa chữa ôtô; Nghiệp vụ khách sạn; Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống; Ngành dịch vụ ăn uống.
————-
Đối với các bạn thực tập sinh quay lại lần 2, đây là một cơ hội cho các bạn có thể làm việc lâu dài.
Đối với các bạn không phải là thực tập sinh, 2 bài kiểm tra năng lực các bạn phải cố gắng vượt qua nhé ❣️ Cụ thể về kì thi cũng như cách thức xin visa, chúng mình sẽ cập nhật thông tin vào các bài viết tiếp theo nhé!
– 特定技能(とくていぎのう)2(2)号(ごう): Visa kĩ năng đặc biệt số 2: Đây là visa cho những nhân lực có trình độ cao hơn. Sau khi kết thúc 5 năm với dạng Visa kĩ năng đặc biệt số 1 bạn sẽ thi tiếp một kì thi năng lực chuyên môn cũng như tiếng Nhật. Nếu đỗ kì thi này, bạn sẽ được cấp visa này.
5 ngành nghề cấp visa này là: 建設業(けんせつぎょう)、造船舶用工業(ぞうせんはくようこうぎょう)、自動車整備業(じどうしゃせいびぎょう)、航空業(こうくうぎょう)、宿泊業(しゅくはくぎょう)
Lao động nước ngoài được cấp visa theo diện này sẽ được bảo lãnh vợ/chồng,con sang Nhật và tương lai có thể chuyển đổi qua visa vĩnh trú.
Mục tiêu 5 năm tới sẽ có tối đa 345.150 lao động nước ngoài thuộc nhóm này được cấp phép tới Nhật.
——-
外国人労働者(がいこくじんろうどうしゃ)の受(う)け入(い)れを拡大(かくだい)する出入国管理法改正案(しゅつにゅうこくかんりほうかいせいあん)が7日夜(にちよる)にも参院本会議(さんいんほんかいぎ)で、自民(じみん)、公明両党(こうめいりょうとう)などの賛成多数(さんせいたすう)で可決(かけつ)、成立(せいりつ)する見通(みとお)しだ。来年(らいねん)4月(がつ)から新(あら)たな在留資格(ざいりゅうしかく)を創設(そうせつ)し、これまで認(みと)めてこなかった単純労働(たんじゅんろうどう)にも道(みち)を開(ひら)く歴史的(れきしてき)な政策転換(せいさくてんかん)となる。
現在検討(げんざいけんとう)されている新(あたら)しい在留資格(ざいりゅうしかく)である「特定技能(とくていぎのう)」は、技能実習(ぎのうじっしゅう)2号(ごう)を修了(しゅうりょう)した人(ひと)は、その在留資格取得(ざいりゅうしかくしゅとく)に必要(ひつよう)な日本語能力(にほんごのうりょく)や技術水準(ぎじゅつすいじゅん)に関(かか)わる試験などを免除(めんじょ)し、「特定技能(とくていぎのう)1号(ごう)」へ移行(いこう)できるとされています。試験(しけん)は、受(う)け入(い)れる業種(ぎょうしゅ)ごとに所管(しょかん)する省庁(しょうちょう)が定(さだ)めたものになる予定(よてい)です。
特定技能(とくていぎのう)1号(ごう)に移行(いこう)された場合(ばあい)、その在留期間(ざいりゅうきかん)は通算(つうさん)5年(ねん)(家族(かぞく)の帯同(たいどう)は不可(ふか))で、その後(ご)、その業種(ぎょうしゅ)を所管(しょかん)する省庁が定(さだ)める試験(しけん)に合格(ごうかく)することなどで特定技能(とくていぎのう)2号(ごう)へも移行(いこう)できる可能性(かのうせい)があります。
特定技能(とくていぎのう)2号(ごう)の在留資格(ざいりゅうしかく)になり、(在留(ざいりゅう)に関(かん)する規制(きせい)などに問題(もんだい)なく)制限(せいげん)なく更新(こうしん)される前提(ぜんてい)に立(た)つと、永住申請(えいじゅうしんせい)が可能(かのう)となる原則引(げんそくび)き続き10年以上日本に在留し、そのうち就労可能(しゅうろうかのう)な在留資格(ざいりゅうしかく)で5年在留(ねんざいりゅう)していることという要件(ようけん)を満(み)たすことになります。